Tại sao việc quy hoạch đầu số cố định trên toàn quốc là cần thiết?
1. Phù hợp với thay đổi của thị trường Viễn thông
Vào năm 2006, sau khi thực hiện mở cửa thị trường, xóa độc quyền doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn thông, khi đó điện thoại cố định còn rất phổ biến và được dành tới 6 đầu số để đánh mã vùng trong khi mạng di động chỉ có 01 đầu số duy nhất (09).
Tuy nhiên, những năm qua, thị trường viễn thông Việt Nam đã có sự thay đổi mạnh mẽ, đặc biệt là sự phát triển bùng nổ của thuê bao di động trả trước. Trong khi số lượng thuê bao di động tăng rất mạnh thì thuê bao cố định lại “tuột dốc không phanh”.
Do đó, quy hoạch kho số viễn thông bắt đầu thể hiện những bất cập, đầu số cấp phát cho cố định quá nhiều không dùng hết trong khi di động thì lại thiếu, phải sử dụng tới dải 11 số.
Tuy nhiên, theo Cục Viễn thông, do thị hiếu, hầu hết mọi người chuộng dùng thuê bao 10 số hơn nên hiệu quả sử dụng của thuê bao 11 số không cao, tỷ lệ rời mạng lớn, đồng thời đây lại là nguồn phát tán SIM rác, tin nhắn rác chủ yếu. Vì thế, việc thống nhất thuê bao di động về 10 số (không còn 11 số) là điều cấp thiết.
Vậy nên, sau khi chuyển đổi mã vùng, sẽ dành ra được một số mã vùng để sử dụng làm mã mạng di động và các thuê bao di động 11 số sẽ được chuyển sang mã mạng di động mới có độ dài đồng nhất là 10 chữ số.
Ưu tiên cho Internet of things – IoT, tạo sự nhất quán trong quy hoạch
2. Tạo ra sự nhất quán trong quy hoạch dải số
Bên cạnh đó, Bộ TT&TT cũng cho biết thêm, việc quy hoạch và chuyển đổi đầu số mời cũng đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế khi hiện tại, độ dài mã vùng của Việt Nam không nhất quán, có tỉnh có mã vùng dài 3 chữ số, trong khi tỉnh khác lại chỉ có một hoặc 2 chữ số. Bởi do việc chia tách và hợp nhất tỉnh/thành phố trước đây, kéo theo việc không đồng nhất.
Sau khi thay đổi, trừ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh mã vùng dài 2 chữ số, tất cả các tỉnh còn lại có mã vùng 3 chữ số.
Do đó, việc quy hoạch và chuyển đổi đầu số mới nhằm đảm bảo kho số viễn thông được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả là điều cần thiết và phù hợp với xu thế toàn cầu.
Danh sách mã vùng mới nhất năm 2022
Mã vùng điện thoại cố định của của 63 tỉnh, thành phố được thay đổi như sau (riêng mã vùng 4 tỉnh là Vĩnh Phúc – 211, Phú Thọ – 210, Hòa Bình – 218, Hà Giang – 219 vẫn giữ nguyên)
*Thứ tự sắp xếp theo vần ABC, hàng ngang từ trái qua phải
Tỉnh/TP | Mã vùng cũ | Mã vùng mới | Tỉnh/TP | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
1. An Giang | 076 | 0296 | 2. Bà Rịa – Vũng Tàu | 064 | 0254 |
3. Bắc Cạn | 0281 | 0209 | 4. Bắc Giang | 0240 | 0204 |
5. Bạc Liêu | 0781 | 0291 | 6. Bắc Ninh | 0241 | 0222 |
7. Bến Tre | 075 | 0275 | 8. Bình Định | 056 | 0256 |
9. Bình Dương | 0650 | 0274 | 10. Bình Phước | 0651 | 0271 |
11. Bình Thuận | 062 | 0252 | 12. Cà Mau | 0780 | 0290 |
13. Cần Thơ | 0710 | 0292 | 14. Cao Bằng | 026 | 0206 |
15. Đà Nẵng | 0511 | 0236 | 16. Đắk Lắk | 0500 | 0262 |
17. Đắk Nông | 501 | 0261 | 18. Điện Biên | 0230 | 0215 |
19. Đồng Nai | 061 | 0251 | 20. Đồng Tháp | 067 | 0277 |
21. Gia Lai | 059 | 0269 | 22. Hà Giang | 0219 | 0219 |
23. Hà Nam | 0351 | 0226 | 24. Hà Nội | 04 | 024 |
25. Hà Tĩnh | 039 | 0239 | 26. Hải Dương | 0320 | 0220 |
27. Hải Phòng | 031 | 0225 | 28. Hậu Giang | 0711 | 0293 |
29. Hồ Chí Minh | 08 | 028 | 30. Hòa Bình | 0218 | 0218 |
31. Hưng Yên | 0321 | 0221 | 32. Khánh Hoà | 058 | 0258 |
33. Kiên Giang | 077 | 0297 | 34. Kon Tum | 060 | 0260 |
35. Lai Châu | 0231 | 0213 | 36. Lâm Đồng | 063 | 0263 |
37. Lạng Sơn | 025 | 0205 | 38. Lào Cai | 020 | 0214 |
39. Long An | 072 | 0272 | 40. Nam Định | 0350 | 0228 |
41. Nghệ An | 038 | 0238 | 42. Ninh Bình | 030 | 0229 |
43. Ninh Thuận | 068 | 0259 | 44. Phú Thọ | 0210 | 0210 |
45. Phú Yên | 057 | 0257 | |||
46. Quảng Bình | 052 | 0232 | 47. Quảng Nam | 0510 | 0235 |
48. Quảng Ngãi | 055 | 0255 | 49. Quảng Ninh | 033 | 0203 |
50. Quảng Trị | 053 | 0233 | 51. Sóc Trăng | 079 | 0299 |
52. Sơn La | 022 | 0212 | 53. Tây Ninh | 066 | 0276 |
54. Thái Bình | 036 | 0227 | 55. Thái Nguyên | 0280 | 0208 |
56. Thanh Hóa | 037 | 0237 | 57. Thừa Thiên – Huế | 054 | 0234 |
58. Tiền Giang | 073 | 0273 | 59. Trà Vinh | 074 | 0294 |
60. Tuyên Quang | 027 | 0207 | 61. Vĩnh Long | 070 | 0270 |
62. Vĩnh Phúc | 0211 | 0211 | 63. Yên Bái | 029 | 0216 |